Cho 34g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu tác dụng dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được VH2 ở đktc là 1,12 lít.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b)Xác định % của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 4,55 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (ở đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng c. Lấy 4,55 gam hỗn hợp hai kim loại nói trên đem đốt cháy hoàn toàn trong bình chứa khí clo. Tính thể tích khí clo đã dùng (vừa đủ) ở (đktc)
Hòa tan 8,8 hỗn hợp kim loại gồm Cu,Fe tác dụng vừa đủ với 30g dung dịch HCl 36,5%. Sau phản ứng thu được V lít ở (đktc) a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c.tính V
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5.30}{100.36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,15<-0,3-------------->0,15
=> \(\%Fe=\dfrac{0,15.56}{8,8}.100\%=95,45\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{8,8-0,15.56}{8,8}.100\%=4,55\%\)
c) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
1.cho 17,6g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc)
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc dư nóng thu được khí so2( đktc) tính khối lượng muối tạo thành
2. hòa tan hoàn toàn 27,6g hỗn hợp gồm Fe Fe2o3 Fe3o4 vào lượng dư dung dịch h2so4 98% ( đun nóng) sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,04 lít khí so2 ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc ) tính khối lượng muối tan có trong dung dịch X
mong mọi người giúp vs ạ
Bài 1:
a+b) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{17,6}\cdot100\%\approx63,64\%\\\%m_{Cu}=36,36\%\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)=n_{CuSO_4}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1\cdot400+0,1\cdot160=56\left(g\right)\)
Bài 2:
Quy đổi hh gồm Fe (a mol) và O (b mol)
\(\Rightarrow56a+16b=27,6\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}\) \(\Rightarrow3a-2b=0,45\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,39\\b=0,36\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,195\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,195\cdot400=78\left(g\right)\)
Cho 50g hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dung dịch Hcl dư. Sau phản ứng thu được 13,44g lít khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=50-14,4=35,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{14,4}{50}.100=28,8\%\\\%Cu=\dfrac{35,6}{50}.100=71,2\%\end{matrix}\right.\)
\(n\)H2 =\(\dfrac{13,44}{22,4}\) =0,6(mol)
PTHH:
Mg +HCl →MgCl2 + H2
0,6 mol ←0,6 mol
a) \(m\)Mg =0,6. 24 =14,4(g)
\(m\)Cu= 50- 14,4= 35,6(g)
b)\(m\)%Mg= \(\dfrac{14,4}{50}\).100%= 28,8%
\(m\)%Cu=100%- 28,8%= 71,2%
Cho 12g hỗn hợp (A) gồm kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A) c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,67\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ c,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
a)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (1)
0,6<----------------------0,3
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<-0,2
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
mCu = 10 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%Fe=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%Cu=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> 56x = 42y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,6<----------------------0,3
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<--0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}\left(g/mol\right)\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% sau khi phản ứng kết thúc thu được 2, 24 lít khí (đktc) a) Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? c) Tính C% chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a) Theo Pt : \(n_{H2}=n_{Fe}=n_{FeCl2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
b) Theo Pt : \(n_{H2}=2n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{7,3\%}.100\%=100\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=10+100-0,1.2=109,8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl2}=\dfrac{0,1.127}{109,8}.100\%=11,57\%\)
Gọi a, b lần lượt là mol của Al và Zn
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a 1,5a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=9,2\\1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{9,2}.100\%=29,35\%\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,2}.100\%=70,35\%\)
b. \(n_{H_2}=0,25mol\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25g\)
Ta có: \(10\%=\dfrac{18,25}{m_{dd}}.100\%\)
\(\Leftrightarrow m_{dd}=182,5g\)